Hướng dẫn pha tiêm, bảo quản thuốc Kháng sinh tại Bệnh viện
STT | Biệt dược-Dạng bào chế ( Hoạt chất) | Tiêm bắp | Tiêm tĩnh mạch | Truyền tĩnh mạch | Chú ý | ||
Cách pha | Tốc độ | Cách pha | Tốc độ | ||||
1 | Ceftizoxim2g (Bột pha tiêm Ceftizoxim 2000mg) | Hòa tan 2g Ceftizoxim trong 6ml nước cất pha tiêm | Hòa tan 2g Ceftizoxim trong 20ml nước cất pha tiêm | 3-5 phút | Hòa tan 2g Ceftizoxim trong 20ml nước cất pha tiêm, pha loãng tiếp với 50-100ml của một trong những dung môi: NaCl 0,9%; Dextrose( 5%/10%); Dextrose 5%+NaCl( 0,9%/0,45%/0,2%); Ringer lactate; Glucose( 5%/10%); Natri bicarbonat 5% | Liên tục hay gián đoạn | Tiêm bắp: Liều 2g được chia và đưa vào các khối cơ lớn khác nhau. |
2 | Oxacillin 1g | Hòa tan 1g Ceftizoxim trong 5,7ml NCPT | Hòa tan 1g Ceftizoxim trong 10ml NCPT/NaCl 0,9%/NaCl 0,45% | Tiêm chậm( <10 phút) | Hòa tan 1g Ceftizoxim trong 10ml nước cất pha tiêm/NaCl 0,9%/NaCl 0,45%, pha loãng tiếp với một trong những dung môi: Dextrose 5% trong NaCl 0,9%; Dextrose 5% trong nước; NaCl 0,9% |
| Dung dịch tiêm sau khi pha: ổn định trong 2 ngày ở nhiệt độ phòng hoặc 4 ngày trong tủ lạnh. |
3 | Bio-Taksym (Bột pha tiêm Cefotaxim 1g) | 1g Cefotaxim được hòa tan trong 4ml nước vô khuẩn pha tiêm hay dung dịch lidocain 1% tiêm bắp sâu ở bắp thịt lớn. Không tiêm quá 1g tại cùng 1 vị trí. Không dùng dung dịch có chứa lidocain để tiêm tĩnh mạch | 1g cefotaxim được hòa tan với ít nhất 10 ml nước vô khuẩn pha tiêm. | 3-5 phút | Lượng thuốc trong lọ sau khi được pha với nước vô khuẩn pha tiêm hoặc natri clorid0,9% cần được hòa thêm với 50-100 ml dung môi pha tiêm truyền: natri clorid 0,9 %, glucose 5% hay 10%, dung dịch ringer. | 20-60 phút | Các dung dịch tiêm sau khi pha có thể ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ 2-80 C, hoặc trong 6 giờ ở nhiệt độ phòng (-250 C). Tuy nhiên nên pha dung dịch ngay trước khi tiêm truyền. Trong thời gian bảo quản, mầu của dung dịch có thể thay đổi, tuy nhiên không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc. |
4 | Viceftazol (Bột pha tiêm Cefmetazol 2g) | Hòa tan 2g cefmetazol với khoảng 10 ml dung môi pha tiêm sau: Nước cất pha tiêm, dung dịch dextrose 5%và dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch Ringerlactat để tiêm. |
|
|
|
| Thuốc phải được pha ngay trước khi dùng, dung dịch còn lại sau khi dùng phải bỏ đi. Tuy nhiên, dung dịch thuốc đã pha vẫn ổn định về mặt hóa học ít nhất trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 7 ngày. ở 40C |
5 | Raxadin (Bột pha tiêm Imipenem 500mg+ Cilastatin 500mg) |
|
|
| Pha lượng thuốc trong lọ với 100 ml dung dịch truyền thích hợp, nồng độ cuối cùng không được quá 5mg/ml. Cách pha thuốc: thêm khoảng 10 ml dung dịch tiêm truyền vào lọ. Lắc kỹ và chuyển hổn dịch thu được vào chai truyền. |
| Hỗn dịch này không được truyền trực tiếp. Lặp lại với 10 ml dung dịch tiêm truyền để đảm bảo đã chuyển toàn bộ lượng thuốc có trong lọ vào chai dịch. Lắc kỹ hỗn hợp cuối cùng đến khi thu được dung dịch trong suốt. |
6 | Pizulen (Bột pha tiêm Meropenem 500mg) |
| Hòa tan Meropenem trong nước cất pha tiêm (5ml cho mỗi 250 mg meropenem) tạo dung dịch có nồng độ khoảng 50mg/ml để tiêm bolus tĩnh mạch. Dung dịch sau khi pha trong suốt, không màu hoặc có màu vàng nhạt |
| Dung dịch Metropenem để tiêm truyền tĩnh mạch có thể được pha với 50-200 ml Natri chloride 0,9% w/v hoặc bất kỳ dịch truyền tương thích nào |
| Nên dùng ngay dung dịch mới pha, tuy nhiên có thể bảo quản dung dịch PIZULEN đã pha tại nhiệt độ phòng (≤ 250C) hoặc bảo quản trong tủ lạnh (<40C).Không nên trộn hoặc thêm thuốc khác vào dung dịch. Dung dịch không được đông lạnh. |
7 | Ampicilin (Bột pha tiêm Ampicilin 1g) | Hòa tan 1g ampicilin với 3,5 ml nước pha tiêm | Hòa tan 1g ampicilin với 5-10 ml nước cất pha tiêm. Dung dịch đã pha tiêm chậm trong ít nhất 3-5 phút với mỗi liều 250-500 mg, trong ít nhất 10-15 phút với liều 1g. Ampicilin có thể thêm vào dung dịch tiêm,tiêm truyền với độ pha loãng phù hợp. | Liều 250-500mg tiêm chậm trong 3-5 phút.Liều 1g10-15 phút | Hòa tan 1g ampicilin với 5-10 ml nước cất pha tiêm. Dung dịch đã pha tiêm chậm trong ít nhất 3-5 phút với mỗi liều 250-500 mg, trong ít nhất 10-15 phút với liều 1g. Ampicilin có thể thêm vào dung dịch tiêm,tiêm truyền với độ pha loãng phù hợp. | Liều 250-500mg tiêm chậm trong 3-5 phút.Liều 1g10-15 phút | Tiêm chậm |
8 | Kyongbo Cefmetazol ( Bột pha tiêm Cefmetazol 1g) |
| Hòa tan 10ml nước cất hoặc dung dịch Natri clorid 0,9 % hoặc dung dịch glucose đẳng trương, tiêm tĩnh mạch chậm | tiêm chậm |
|
|
|
9 | ZOIICEF (Bột pha tiêm Cefazolin 1g) | Pha 1g với 2,5 ml nước cất pha tiêm hay NaCl 0,9%. Lức đều cho đến khi tan hoàn toàn | Pha 1g cefazolin với 10ml nước cất pha tiêm và tiêm chậm trong thời gian 3-5 phút. Lắc kỹ đến khi bột trong lọ tan hoàn toàn. | Tiêm chậm 3-5 phút | Pha 1g cefazolin trong 50-100 ml nước cất pha tiêm hoặc trong dung dịch tiêm truyền(NaCl0,9%, Glucose 5%, Dextrose-natri) |
| Các dung dịch cefazolin đã pha để tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch vẫn giữ được tác dụng trong 72 giờ nếu bảo quản ở nhiệt độ lạnh (5±3 độ C) |